Quy trình thủ tục, Tư vấn
Thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu vàng trang sức để gia công, chế tác của Doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng có hiệu lực ngày 25/5/2012.
- Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng. Ngày có hiệu lực 10/7/2012.
- Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
Đối tượng, thẩm quyền:
- Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Thẩm quyền nhận hồ sơ: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố chuyển về ngân hàng nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Quy trình thủ tục, Tư vấn
Điều kiện và thủ tục xin giấy phép kinh doanh mua bán khí LPG và CNG
Căn cứ Nghị định 87/2017/NĐ-CP, Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí LPG gồm
- Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn hoặc có chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường hoặc có hợp đồng thuê bồn, thuê chai LPG;
- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống, Ngoài đáp ứng các điều kiện quy định trên còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Thành phần Hồ sơ xin giấy phép
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2017/NĐ-CP
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy
Tin tức văn bản pháp luật, Tư vấn, Văn bản pháp luật
Một số chính sách quan trọng của Luật Sở hữu trí tuệ 2022 có hiệu lực từ 1/1/2023
Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi được Quốc hội khóa XV thông qua vào kỳ họp thứ 3, ngày 6/6/2022, chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2023. Công ty Luật TNHH Inco Minh Anh xin tóm tắt để khách hàng lưu ý như sau:
Thứ nhất: là chính sách đảm bảo quy định rõ về tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, chủ sở hữu quyền liên quan trong các trường hợp chuyển nhượng, chuyển giao Quyền tác giả (QTG), Quyền liên quan đến quyền tác giả (QLQ). Theo đó, các quy định liên quan đến xác định chủ thể nắm giữ quyền tài sản (chủ sở hữu, tác giả, người biểu diễn) được quy định rõ ràng và cụ thể hơn, giúp cho quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng trong các hợp đồng chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giá, quyền tác giả liên quan được thuận lợi hơn. Điểm nổi bật của dự thảo Luật là quy định cho phép chuyển giao một số quyền nhân thân theo thỏa thuận (thỏa thuận đặt tên, sửa đổi tác phẩm) phù hợp với đặc thù của lĩnh vực quyền tác giả nhằm giải quyết những vướng mắc tồn tại trong thực tiễn thời gian qua như trường hợp có nhu cầu thay đổi tên tác phẩm, sửa đổi, nâng cấp chương trình máy tính v.v.
Thứ hai, chính sách khuyến khích để tạo ra, khai thác và phổ biến sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, giống cây trồng được tạo ra từ nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách Nhà nước.
Theo đó luật quy định trao quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cho tổ chức chủ trì một cách tự động và không bồi hoàn, đồng thời có cơ chế phân chia hợp lý lợi ích giữa Nhà nước, cơ quan chủ trì và tác giả phù hợp. Quy định này không chỉ khắc phục các bất cập hiện nay về việc đăng ký và khai thác các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ do nhà nước đầu tư mà còn là cú hích để khuyến khích các chủ thể nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ động đăng ký, khai thác các sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, giống cây trồng được tạo ra; thúc đẩy quan hệ hợp tác với doanh nghiệp để chuyển giao công nghệ, thương mại hóa và thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư để phát triển, nghiên cứu sản phẩm, qua đó thu về nhiều lợi ích kinh tế cũng như đạt được các mục tiêu về an sinh xã hội. Read More
Đầu tư, Quy trình thủ tục, Tư vấn, Văn bản pháp luật
Các hình thức ưu đãi đầu tư khi mở doanh nghiệp tại Việt Nam
Ưu đãi đầu tư là một trong những chính sách giúp Việt Nam phát triển kinh tế, thu hút các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài (Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc, Singapore,…) vào Việt Nam trong những năm qua. Vậy Các chính sách ưu đãi đầu tư cơ bản là gì, thủ tục tại Việt Nam như thế nào, công ty Luật inco Minh Anh sẽ tóm tắt cho quý khách hàng quan tâm.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định về hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:
- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp (ví dụ hình thứ miễn 2 năm, giảm 50% trong 04 năm tiếp theo khi đầu tư dự án mới trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế tại Việt Nam);
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (ví dụ đối vơi dự án EP trong khu chế xuất tại Việt Nam);
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất (ví dụ đối với các dự án ở khu vực miền núi, vùng nghèo, có điều kiện kinh tế còn khó khăn, giúp phát triển hạ tầng địa phương;
- Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế (ví dụ đối với các dự án có hàm lương công nghệ kỹ thuật cao, tiên tiến).
Bất động sản, Các Khu công nghiệp, Sổ tay bđs, Thuê đất và nhà xưởng
THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
- Các trường hợp cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp
Căn cứ Điều 149, 174, 175 Luật Đất đai 2013, thì Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, nếu:
- Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Điều kiện để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong KCN
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Ngoài các điều kiện quy định trên, người sử dụng đất trong khu công nghiệp khi thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013.
Các Khu công nghiệp, Dịch vụ, Luật sư của bạn, Thuê đất và nhà xưởng, Tư vấn
Tư vấn miễn phí pháp lý của trustconsulting.vn
Với phương châm mang đạo lý, tốt đẹp giúp ích cho xã hội trên cơ sở 3 gốc Đạo đức – trí tuệ – nghị lực, công ty Luật inco Minh Anh cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn pháp lý đến từ trái tim. Là các luật trẻ, nhiệt thành tận tâm, sống theo hiến pháp và pháp luật, Chúng tôi mong giúp đỡ được khách hàng, đối tác mọi nhà đầu tư trong các dịch vụ pháp lý tại Việt Nam. Đến với chúng tôi, nhà đầu tư sẽ được dịch vụ tư vấn miễn phí 2h đầu bởi luật sư uy tín, tận tâm
Ngoài ra vào ngày 01 hàng tháng, tại Văn phòng của công ty Luật inco Minh Anh, Phòng 310 tòa nhà Bonaza Duy tân, 23 Trần Duy Hưng, chúng tôi sẽ bố trí các luật sư, tư vấn viên để tư vấn luật miễn phí cho tất cả các khách hàng, cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn luật trong các lĩnh vực: Đầu tư, Doanh nghiệp, bất động sản, thừa kế, hôn nhân gia đình, và tranh chấp dân sự khác.
Vui lòng liên hệ trước tổng đài của chúng tôi 0982674857 Luật sư Hoa Minh Anh, hoặc email: [email protected] để được đặt lịch
Trân trọng cảm ơn quý khách.
Tư vấn hôn nhân
Nguyên tắc phân chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn theo luật Việt Nam
Phân chia tài sản sau khi ly hôn là một quy định bắt buộc phải thực hiện, Hai bên (vợ và chồng) có thể tự nguyện thỏa thuận việc phân chia tài sản chung, tài sản riêng và các nghĩa vụ tài chính khác hoặc yêu cầu tòa án phân chia theo quy định của pháp luật:
Theo quy định tại điều 59, luật hôn nhân và gia đình năm 2014 các nguyên tắc cơ bản để phân chia tài sản chung vợ chồng như sau:
Nguyên tắc chia đôi (Khoản 2, điều 59, luật hôn nhân gia đình) nhưng có tính đến các yếu tố sau:
- Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
- Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
- Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Tuy nhiên, Tòa cũng sẽ xem xét đến các yếu tố khác như hoàn cảnh riêng của mỗi bên, công sức đóng góp, lỗi của các bên … nghĩa là không áp dụng một cách cứng nhắc việc chia đôi giá trị tài sản mà có thể hiểu một cách linh hoạt hơn và vẫn được xem là hợp pháp và đúng luật.
Nguyên tắc chia tài sản chung bằng hiện vật (Không chia được bằng hiện vật mới chia bằng giá trị có thanh toán phần chênh lệch giá trị). Nguyên tắc này khá dễ hiểu, pháp luật ưu tiên chia bằng hiện vật trước, không chia được bằng hiện vật thì mới định giá thành tiền để chia, bên nhận hiện vật có giá trị thanh toán lại cho bên kia bằng số tiền chênh lệch.
Nguyên tắc tài sản riêng của ai thuộc sở hữu của người đó (trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung. Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung thì bên không nhận tài sản sẽ được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó).
Cách xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng
Theo quy định tại điều 33, 43 luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định về việc xác định tài sản chung và tài sản riêng như sau: Read More
Tư vấn hôn nhân
Thủ tục đăng ký hôn nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
Trường hợp việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài bên cạnh việc đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật nước mình thì còn phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt nam quy định.
Thẩm quyền đăng ký
Điều 34 Luật Hộ tịch quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài. trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Phòng tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn vủa mỗi bên theo mẫu quy định;
- Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân. Bao gồm: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy xác nhận tuyên thệ về việc hiện tại khong có vợ hoặc không có chồng, giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước người đó là công dân.
- Giấy xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trúhoặc Chứng nhận tạm trú;
Quy trình thủ tục, Tin tức văn bản pháp luật, Văn bản pháp luật
Lưu ý về việc đăng ký khoản vay (của doanh nghiệp nước ngoài) đối với ngân hàng Nhà Nước
Công ty Luật Inco Minh Anh xin gửi một số lưu ý thay đổi đối với quản lý vay, trả nợ nước ngoài theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN có hiệu lực từ 15/11/2022 như sau:
Về việc gia hạn thời hạn tối đa mà các khoản vay nước ngoài ngắn hạn quá 1 năm có thể thực hiện thanh toán mà không cần đăng ký khoản vay với SBV từ 10 ngày lên 30 ngày làm việc (Điều 11), Bổ sung thêm các hồ sơ phải gửi ngân hàng cung ứng dịch vụ khi rút vốn, trả nợ (điều 45) (áp dụng cả với khoản vay ngắn hạn dưới 01 năm, nhập khẩu hàng hóa trả chậm (*)):
Phương án sử dụng vốn vay và Tài liệu chấp hành chế độ báo cáo trực tuyến về tình hình vay, trả nợ nước ngoài. Read More
Các Khu công nghiệp, Dịch vụ, DV Tư vấn doanh nghiệp, Thuê đất và nhà xưởng
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp
Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 quy định về đối tượng được cấp giấy phép xây dựng như sau:”Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này”. Như vậy các nhà đầu tư đặc biệt FDIs trong khu công nghiệp lưu ý, phải bắt buộc tiến hành xin giấy phép xây dựng nhà máy trước khi xây dựng trong khu công nghiệp.
Hồ sơ xin cấp phép xây dựng mới bao gồm
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư Thông tư 15/2016/TT-BXD Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; Read More
Báo giá dịch vụ, Bất động sản, Các Khu công nghiệp, Dịch vụ, Khu công nghiệp, Sổ tay bđs, Thuê đất và nhà xưởng
Dịch vụ tìm kiếm khảo sát đất khu công nghiệp Kland.vn
Trong 10 năm qua, kể cả qua đại dịch covid 2019, Việt Nam luôn là điểm đến hàng đầu của các nhà đầu tư nước ngoài từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Hongkong, Đài Loan Trung Quốc, Mỹ, EU,…Để triển khai được dự án sản xuất tại Việt Nam, các nhà đầu tư phải được cấp chứng nhận dự án đầu tư (bắt buộc đối với nhà đầu tư có vốn nước ngoài), và ưu tiên quy hoạch trong các khu công nghiệp, khu kinh tế,cụm công nghiệp, nơi có hạ tầng đồng bộ, có hệ thống xử lý nước thải…để phù hợp với quy hoạch và luật đất đai, luật đầu tư của Việt Nam Read More
Quy trình thủ tục
Quy trình thành lập Trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Trong bài viết lần trước: Điều kiện thành lập Trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Công ty Luật TNHH Inco Minh Anh đã tư vấn cho Nhà đầu tư nước ngoài các điều kiện để thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn Nhà đầu tư quy trình thành lập trung tâm ngoại ngữ.
Bước 1: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mục tiêu dự án Thành lập trung tâm ngoại ngữ
Nhà đầu tư muốn tự mình thành lập Trung tâm ngoại ngữ, không liên doanh, liên kết với cá nhân, tổ chức Việt Nam trước tiên phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải lấy ý kiến thẩm định của Sở giáo dục và đào tạo vì liên quan đến chương trình đào tạo, quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục.
Danh mục hồ sơ theo quy định tại Điều 31 của Luật Đầu tư 2020. Nội dung của hồ sơ cần thỏa mãn tất cả các điều kiện đối với Trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP và Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT. Xem chi tiết tại bài viết: Điều kiện thành lập Trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Bước 2: Thành lập doanh nghiệp quản lý dự án Thành lập trung tâm ngoại ngữ
Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, hồ sơ gồm: - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.